VNUR công bố bảng xếp hạng Top 100 trường đại học hàng đầu tại Việt Nam
Sau hơn hai năm nỗ lực làm việc trong khuôn khổ hoạt động của một tổ chức phi lợi nhuận, VNUR (Viet Nam’s University Rankings) đã chính thức công bố bảng xếp hạng 100 trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong Bảng xếp hạng VNUR 2023 tại Website: https://vnur.vn/
| Tên trường | Xếp hạng Toàn quốc | Xếp hạng Tiêu chuẩn chất lượng được công nhận | Xếp hạng Tiêu chuẩn dạy học | Xếp hạng Tiêu chuẩn công bố bài báo khoa học | Xếp hạng Tiêu chuẩn nhiệm vụ khoa học công nghệ và sáng chế | Xếp hạng Tiêu chuẩn chất lượng người học | Xếp hạng Tiêu chuẩn cơ sở vật chất | Tổng điểm |
| Đại học Quốc gia Hà Nội (Công lập) | 1 | 1 | 14 | 6 | 2 | 12 | 63 | 100,00 |
| Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 2 | 2 | 10 | 4 | 3 | 34 | 94 | 95,00 |
| Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Công lập) | 3 | 4 | 20 | 1 | 37 | 57 | 8 | 89,80 |
| Đại học Bách khoa Hà Nội (Công lập) | 4 | 3 | 1 | 7 | 1 | 10 | 181 | 86,90 |
| Trường Đại học Duy Tân (Tư thục) | 5 | 7 | 21 | 2 | 96 | 123 | 141 | 79,70 |
| Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 6 | 14 | 42 | 3 | 53 | 35 | 88 | 70,30 |
| Trường Đại học Cần Thơ (Công lập) | 7 | 10 | 4 | 20 | 5 | 53 | 133 | 69,20 |
| Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Công lập) | 8 | 9 | 9 | 25 | 9 | 30 | 77 | 68,20 |
| Đại học Đà Nẵng (Công lập) | 9 | 6 | 24 | 18 | 62 | 55 | 66 | 67,90 |
| Đại học Huế (Công lập) | 10 | 5 | 43 | 30 | 10 | 64 | 104 | 67,50 |
| Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 11 | 8 | 60 | 19 | 6 | 41 | 79 | 63,30 |
| Trường Đại học Thuỷ lợi (Công lập) | 12 | 17 | 5 | 31 | 38 | 44 | 137 | 62,30 |
| Trường Đại học Ngoại Thương (Công lập) | 13 | 18 | 13 | 37 | 14 | 2 | 149 | 60,10 |
| Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Công lập) | 14 | 20 | 6 | 40 | 11 | 80 | 156 | 59,60 |
| Trường Đại học Thủ Dầu Một (Công lập) | 15 | 11 | 52 | 15 | 27 | 84 | 112 | 59,40 |
| Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập) | 16 | 100 | 2 | 24 | 28 | 97 | 145 | 59,10 |
| Đại học Thái Nguyên (Công lập) | 17 | 13 | 55 | 34 | 12 | 47 | 150 | 57,50 |
| Trường Đại học Quy Nhơn (Công lập) | 18 | 19 | 46 | 26 | 51 | 46 | 108 | 57,10 |
| Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (Tư thục) | 19 | 16 | 97 | 5 | 44 | 141 | 125 | 56,30 |
| Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập) | 20 | 45 | 27 | 35 | 7 | 19 | 136 | 55,20 |
| Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập) | 20 | 37 | 82 | 13 | 15 | 3 | 120 | 55,20 |
| Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Công lập) | 22 | 22 | 38 | 27 | 58 | 140 | 124 | 54,90 |
| Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập) | 23 | 27 | 19 | 58 | 16 | 42 | 177 | 54,80 |
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập) | 23 | 36 | 25 | 50 | 98 | 105 | 57 | 54,80 |
| Trường Đại học Điện lực (Công lập) | 25 | 103 | 15 | 64 | 48 | 26 | 74 | 53,90 |
| Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Công lập) | 25 | 52 | 8 | 80 | 97 | 70 | 97 | 53,9 |
| Trường Đại học Vinh (Công lập) | 27 | 12 | 48 | 57 | 43 | 54 | 185 | 53,5 |
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 28 | 58 | 31 | 36 | 36 | 39 | 87 | 53,4 |
| Trường Đại học Y Hà Nội (Công lập) | 29 | 103 | 75 | 11 | 39 | 28 | 19 | 52,90 |
| Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 30 | 83 | 51 | 8 | 152 | 148 | 139 | 52,80 |
| Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Công lập) | 30 | 60 | 37 | 49 | 93 | 74 | 96 | 52,80 |
| Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) | 32 | 26 | 116 | 9 | 128 | 115 | 1 | 52,70 |
| Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Công lập) | 33 | 60 | 12 | 123 | 18 | 9 | 101 | 52,10 |
| Trường Đại học Giao thông vận tải (Công lập) | 34 | 33 | 56 | 46 | 8 | 56 | 130 | 52,00 |
| Trường Đại học Thương Mại (Công lập) | 34 | 27 | 87 | 41 | 23 | 6 | 102 | 52 |
| Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Công lập) | 34 | 68 | 18 | 111 | 52 | 25 | 62 | 52 |
| Trường Đại học Y tế Công cộng (Công lập) | 37 | 86 | 35 | 16 | 119 | 109 | 103 | 51,80 |
| Trường Đại học Đà Lạt (Công lập) | 38 | 103 | 22 | 69 | 73 | 90 | 2 | 51,70 |
| Trường Đại học Hồng Đức (Công lập) | 38 | 15 | 98 | 92 | 40 | 27 | 44 | 51,70 |
| Trường Đại học Sài Gòn (Công lập) | 40 | 37 | 34 | 54 | 63 | 52 | 172 | 51,20 |
| Học viện Ngân hàng (Công lập) | 41 | 60 | 50 | 122 | 22 | 7 | 83 | 51,10 |
| Trường Đại học Phenikaa (Tư thục) | 41 | 33 | 126 | 14 | 4 | 62 | 20 | 51,10 |
| Trường Đại học Việt Đức (Công lập) | 41 | 154 | 17 | 10 | 103 | 83 | 53 | 51,10 |
| Trường Đại học Y Dược Thái Bình (Công lập) | 44 | 87 | 33 | 44 | 56 | 33 | 127 | 50,80 |
| Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Công lập) | 45 | 37 | 68 | 66 | 85 | 68 | 59 | 50,70 |
| Học viện Chính sách và Phát triển (Công lập) | 46 | 68 | 26 | 99 | 100 | 77 | 55 | 50,60 |
| Trường Đại học Công đoàn (Công lập) | 47 | 43 | 16 | 153 | 78 | 76 | 111 | 50,20 |
| Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (Công lập) | 48 | 103 | 40 | 32 | 84 | 63 | 147 | 50 |
| Học viện Ngoại giao (Công lập) | 49 | 33 | 79 | 137 | 13 | 1 | 61 | 49,90 |
| Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 49 | 91 | 64 | 22 | 46 | 24 | 123 | 49,90 |
| Trường Đại học Văn Lang (Tư thục) | 51 | 21 | 77 | 39 | 61 | 112 | 167 | 49,60 |
| Trường Đại học Luật Hà Nội (Công lập) | 52 | 103 | 11 | 129 | 26 | 17 | 168 | 49,50 |
| Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 53 | 32 | 65 | 43 | 102 | 91 | 144 | 49,40 |
| Trường Đại học FPT (Tư thục) | 54 | 50 | 72 | 56 | 69 | 85 | 7 | 49,30 |
| Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Công lập) | 55 | 103 | 28 | 78 | 19 | 8 | 173 | 48,90 |
| Trường Đại học Thăng Long (Tư thục) | 56 | 55 | 36 | 84 | 50 | 31 | 153 | 48,80 |
| Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng (Công lập) | 56 | 103 | 47 | 65 | 67 | 43 | 92 | 48,80 |
| Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai(Tư thục) | 58 | 25 | 88 | 48 | 152 | 158 | 84 | 48,50 |
| Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 58 | 55 | 23 | 85 | 92 | 71 | 178 | 48,50 |
| Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 58 | 47 | 78 | 21 | 83 | 73 | 158 | 48,50 |
| Trường Đại học Lao động – Xã hội (Công lập) | 61 | 55 | 29 | 153 | 107 | 114 | 72 | 48,40 |
| Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 61 | 93 | 80 | 23 | 30 | 14 | 142 | 48,40 |
| Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 63 | 100 | 63 | 42 | 49 | 29 | 114 | 48,10 |
| Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Công lập) | 64 | 52 | 66 | 72 | 60 | 36 | 146 | 47,40 |
| Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 64 | 60 | 32 | 62 | 86 | 152 | 143 | 47,40 |
| Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 66 | 82 | 92 | 63 | 20 | 15 | 73 | 47,20 |
| Trường Đại học Tài chính – Marketing (Công lập) | 67 | 27 | 110 | 38 | 42 | 20 | 171 | 46,60 |
| Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Tư thục) | 68 | 60 | 83 | 45 | 131 | 127 | 67 | 46,30 |
| Trường Đại học Mở Hà Nội (Công lập) | 69 | 68 | 62 | 124 | 65 | 50 | 93 | 46,10 |
| Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Công lập) | 70 | 43 | 95 | 55 | 64 | 87 | 161 | 45,60 |
| Học viện Tài chính (Công lập) | 71 | 103 | 85 | 79 | 31 | 11 | 148 | 45,20 |
| Trường Đại học Đồng Tháp (Công lập) | 72 | 41 | 135 | 53 | 24 | 23 | 24 | 45 |
| Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Công lập) | 73 | 103 | 91 | 91 | 41 | 37 | 64 | 44,90 |
| Trường Đại học Tây Nguyên (Công lập) | 73 | 68 | 96 | 60 | 88 | 103 | 70 | 44,90 |
| Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ (Công lập) | 75 | 93 | 49 | 153 | 59 | 38 | 151 | 44,80 |
| Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Công lập) | 75 | 103 | 39 | 153 | 55 | 48 | 152 | 44,80 |
| Trường Đại học Văn Hiến (Tư thục) | 77 | 87 | 41 | 127 | 101 | 81 | 179 | 45 |
| Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Tư thục) | 78 | 103 | 74 | 71 | 54 | 40 | 160 | 44,30 |
| Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Công lập) | 78 | 68 | 81 | 121 | 94 | 89 | 75 | 44,30 |
| Trường Đại học Hải Phòng (Công lập) | 78 | 103 | 69 | 87 | 115 | 93 | 116 | 44,30 |
| Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Công lập) | 81 | 103 | 70 | 116 | 148 | 156 | 43 | 44,20 |
| Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 82 | 100 | 103 | 28 | 87 | 94 | 82 | 44 |
| Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh (Công lập) | 83 | 103 | 76 | 153 | 77 | 86 | 26 | 43,90 |
| Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Công lập) | 84 | 155 | 7 | 153 | 33 | 75 | 128 | 43,80 |
| Trường Đại học Y khoa Vinh (Công lập) | 84 | 103 | 84 | 135 | 72 | 67 | 30 | 43,80 |
| Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (Công lập) | 86 | 103 | 45 | 153 | 89 | 111 | 135 | 43,40 |
| Trường Đại học Tây Đô (Tư thục) | 87 | 24 | 112 | 103 | 131 | 133 | 115 | 43,30 |
| Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Tư thục) | 88 | 93 | 59 | 153 | 129 | 130 | 95 | 43,20 |
| Học viện Phụ nữ Việt Nam (Công lập) | 89 | 103 | 53 | 153 | 108 | 113 | 118 | 43 |
| Trường Đại học Lâm nghiệp (Công lập) | 90 | 48 | 102 | 67 | 167 | 184 | 18 | 42,90 |
| Trường Đại học Tiền Giang (Công lập) | 91 | 103 | 108 | 73 | 108 | 92 | 3 | 42,30 |
| Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) | 92 | 68 | 86 | 119 | 81 | 60 | 155 | 42,20 |
| Học viện Toà án (Công lập) | 93 | 156 | 54 | 153 | 21 | 5 | 10 | 41,90 |
| Trường Đại học An Giang (Công lập) | 94 | 92 | 109 | 88 | 70 | 72 | 86 | 41,50 |
| Trường Đại học Hùng Vương (Công lập) | 94 | 48 | 151 | 59 | 66 | 49 | 33 | 41,50 |
| Trường Đại học dân lập Phương Đông (Tư thục) | 96 | 156 | 3 | 140 | 142 | 137 | 184 | 41,30 |
| Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Công lập) | 97 | 93 | 121 | 102 | 68 | 45 | 29 | 41 |
| Trường Đại học Nam Cần Thơ (Tư thục) | 98 | 153 | 93 | 131 | 91 | 78 | 6 | 40,80 |
| Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Công lập) | 99 | 156 | 67 | 61 | 57 | 32 | 121 | 40,50 |
| Học viện Hàng không Việt Nam (Công lập) | 100 | 68 | 117 | 98 | 106 | 100 | 65 | 40,50 |
Các tiêu chuẩn và tiêu chí xếp hạng các trường đại học tại Việt Nam
VNUR tiến hành việc xếp hạng các trường đại học thông qua thu thập và xử lý số liệu theo 6 tiêu chuẩn, bao gồm 17 tiêu chí quan trọng, đảm bảo được sự đối sánh toàn diện và cân bằng nhất, qua đó đảm bảo độ tin cậy cao đối với học sinh, phụ huynh, doanh nghiệp, sinh viên đại học, cũng như các trường đại học và Chính phủ.
Bảng xếp hạng đại học Việt Nam 2023 đã tiến hành rà soát tất cả 237 cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam thông qua việc xử lý dữ liệu thông tin rất lớn, bao gồm các báo cáo ba công khai, các đề án tuyển sinh.
Bên cạnh đó là các dữ liệu về xếp hạng (ranking), kiểm định (accreditation), định hạng (rating) vào năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, QS, THE… QS Stars, UPM, dữ liệu của Web of Science trong giai đoạn 5 năm (2018-2022), dữ liệu về hoạt động khoa học công nghệ và sáng chế của Bộ Khoa học và Công nghệ cùng với nhiều thông tin được tham khảo có chọn lọc trên các trang web có liên quan.
Tổng cộng có 191 trường có đầy đủ số liệu để thực hiện xếp hạng. Việc xếp hạng được thực hiện thông qua chỉ số gồm 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí được lựa chọn, phản ánh khá toàn diện các chức năng hoạt động cơ bản của các cơ sở giáo dục đại học như đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
Bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới 2023 theo QS World University Rankings
Tổ chức Quacquarelli Symonds (QS) Anh Quốc vừa công kết quả xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới – QS World University Rankings năm 2023 (QS WUR 2023). Bảng xếp hạng nhận được nhiều sự quan tâm của học sinh – sinh viên quốc tế bởi độ uy tín và nổi tiếng. Với 1500 trường Đại học trong danh sách xếp hạng năm nay có sự xuất hiện của nhiều trường đại học đến từ Châu Âu và Châu Á trong đó có Việt Nam. Theo dõi thêm tại Website: https://www.qs.com/
Các tiêu chí xếp hạng trường đại học tại QS World University
Các tiêu chí đề ra để kiểm tra hoạt động của các trường Đại học, từ đó xếp hạng cấp bậc. Các trường Đại học được đánh giá dựa trên 6 tiêu chí sau:
- Danh tiếng về học thuật – Academic reputation: Chỉ số thể hiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu tại một trường Đại học. Tiêu chí này chiếm 40% tổng điểm xếp hạng;
- Tỷ lệ giảng viên trên sinh viên – Faculty to student ratio: Tiêu chí này sử dụng để đánh giá số lượng sinh viên hiện có với giảng viên và cán bộ trường. Tỷ lệ sinh viên thấp hơn giảng viên/cán bộ trường thường có nghĩa là sự quan tâm, hỗ trợ và tương tác với từng sinh viên được nâng cao hơn;
- Tỷ lệ sinh viên quốc tế – International students: Chỉ số này đo lường mức độ đa dạng ở trường Đại học thông qua khả năng thu hút tài năng sinh viên từ khắp nơi trên thế giới và có tầm nhìn toàn cầu;
- Tỷ lệ giảng viên/cán bộ quốc tế – International faculty: Môi trường giảng viên/cán bộ đa văn hóa là một dấu hiệu tốt cho thấy chất lượng học tập, sự hợp tác nghiên cứu và cởi mở với quan điểm khác nhau;
- Uy tín tuyển dụng – Employer Reputation: Tiêu chí đánh giá trường Đại học trong mắt của các nhà tuyển dụng tiềm năng. Điểm cao chứng thực kiến thức và kỹ năng tốt của sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học đó;
- Trích dẫn của giảng viên – Citations per faculty: Đây thể hiện mức độ hoạt động của một trường Đại học về mặt nghiên cứu và đổi mới.
Đa phần các chỉ số dùng để đánh giá đều cho thấy tính quốc tế mà người học nhận được khi học tại một trường Đại học có mặt trong bảng xếp hạng của QS. Các tiêu chí này chú trọng đến việc phát triển chất lượng sinh viên đảm bảo cung cấp cho thị trường việc làm, cho các nhà tuyển dụng những ứng viên có chất lượng cao.
5 trường Đại học Việt Nam trong bảng xếp hạng QS World University 2023
Sau đây là 5 cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam xuất hiện trong bảng xếp hạng QSA WUR 2023:
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (nhóm 801-1000)
- Đại học Quốc gia Hà Nội (nhóm 801-1000)
- Đại học Duy Tân (nhóm 801-1000)
- Đại học Tôn Đức Thắng (nhóm 1001-1200)
- Đại học Bách khoa Hà Nội (nhóm 1201-1400)
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Có thể xem đây là một tin vui cho hệ giáo dục đại học Việt Nam, điều này chứng tỏ chất lượng đào tạo trong nước đang phát triển tốt và dần được công nhận trên thế giới.
Top 10 trường đại học nằm trong bảng xếp hạng QS 2023
Vị trí đầu bảng của năm 2023 một lần nữa dành cho Viện Công nghệ Massachusetts với 100 điểm tuyệt đối sau 10 liên tiếp mà trường đại học Mỹ đứng đầu. Đây là lần thứ 11 viện công nghệ được vinh danh.
Đại học Cambridge giành vị trí á quân tăng 1 bậc, Đại học Stanford ở vị trí thứ ba và Đại học Oxford vị trí thứ tư giảm 2 bậc. Nằm trong top 5 là trường Đại học Harvard.
5 trường Đại học ở Mỹ và 4 trường đại học ở Anh đã chiếm lĩnh top 10 của bảng xếp hạng QS. ETH Zurich – trường Đại học hàng đầu Thụy Sĩ là trường Đại học duy nhất không thuộc Hoa Kỳ hoặc Vương quốc Anh xuất hiện trong top 10.
Sau đây là danh sách 10 trường đứng đầu bảng xếp hạng QS năm 2023 theo thứ tự:
- Viện Công nghệ Massachusetts (Mỹ)
- Đại học Cambridge (Anh)
- Đại học Stanford (Mỹ)
- Đại học Oxford (Anh)
- Đại học Harvard (Mỹ)
- Viện Công nghệ California (Mỹ)
- Đại học Hoàng gia London (Anh)
- Đại học London (Anh)
- ETH Zurich (Thụy Sĩ)
- Đại học Chicago (Mỹ)
Top 25 trường đại học nằm trong bảng xếp hạng QS 2023
Trung Quốc và Singapore là những quốc gia châu Á góp mặt trong Top 25 của bảng xếp hạng. Lần đầu tiên, đại học Bắc Kinh (hạng 12) và đại học Thanh Hoa (hạng 14) là hai trường đại học từ Trung Quốc lọt vào top 15 thế giới, đại học Quốc gia Singapore (NUS) giữ vững thứ hạng 11 như năm 2019, và đại học Công nghệ Nanyang xếp thứ 19.
Vị trí thứ 11 đến 25 trên bảng xếp hạng các trường đại học tại QS năm 2023
11. Đại học Quốc gia Singapore (Singapore)
12. Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc)
13. Đại học Pennsylvania (Mỹ)
14. Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc)
15. Đại học Edinburgh (Anh)
16. EPFL (Thụy Sĩ)
17. Đại học Princeton (Mỹ)
18. Đại học Yale (Mỹ)
19. Đại học Công nghệ Nanyang (Singapore)
20. Đại học Cornell (Mỹ)
21. Đại học Hong Kong (Hong Kong)
22. Đại học Columbia (Mỹ)
23. Đại học Tokyo (Nhật Bản)
24. Đại học Johns Hopkins (Mỹ)
25. Đại học Michigan-Ann Arbor (Mỹ)
Đại học Quốc gia Singapore
Top 50 trong bảng xếp hạng QS
Các trường Đại học ở Anh, Mỹ, Canada và Úc hoạt động vô cùng mạnh mẽ trong 50 trường Đại học hàng đầu trong bảng xếp hạng. Mỹ có đến 13 trường Đại học trong top 50, Vương quốc Anh 8, Úc 5 và Canada 3.
3 trường Đại học được xếp hạng hàng đầu ở Úc là:
- Đại học Quốc gia Úc (30)
- Đại học Melbourne (33)
- Đại học Sydney (41)
3 Đại học hàng đầu của Canada là:
- Đại học McGill (31)
- Đại học Toronto (34)
- Đại học British Columbia (47)
Trong bảng xếp hạng cho năm 2023 điểm đáng chú ý đó là xếp hạng nghiên cứu của các trường Đại học Úc tăng lên, với hơn 70% các trường Đại học Úc cải thiện điểm số. Các trường Đại học Anh tập trung vào thị trường quốc tế và hợp tác nghiên cứu có được mức trung bình tổng cao hơn 30% so với các điểm đến du học khác.
Hy vọng những chia sẻ này của Hồng sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình lựa chọn ngành và trường đại học phù hợp với mình.
Nguồn dữ liệu tham khảo tại: https://www.qs.com/ và https://vnur.vn/
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích đừng quên Like, Share và Follow Hồng nhé!
Nếu các bạn có câu hỏi nào thì hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp.
Đăng ký tìm kiếm gia sư tiếng Anh chất lượng tại: https://giasutienganh.com
Ngoài ra, BeeEnglish còn cung cấp gia sư Online 1 kèm 1 luyện thi các khoá TOEIC, IELTS, FCE, PET, KET, VSTEP… theo yêu cầu. Đăng ký thuê gia sư tiếng Anh online ngay tại: ĐÂY
———————————————
Đăng ký theo dõi kênh và cập nhật thông tin mới nhất tại:
Website cá nhân: https://nguyenxuanhong.com
Website Rose Digital Solutions: https://digitalsales.vn/
Website tìm gia sư tiếng Anh: https://giasutienganhbee.com
Facebook: https://www.facebook.com/xuanhongdigitalsales
Fanpage: https://www.facebook.com/nguyenxuanhong.vn
Linked in: https://www.linkedin.com/in/xuan-hong-nguyen/
Youtube Channel: https://youtube.com/c/nguyenxuanhongdisale
Tik Tok: https://www.tiktok.com/@nguyenxuanhong.com?
Tham gia cộng đồng: https://www.facebook.com/groups/digitalsales.digitalmarketing
Bình luận về bài viết này